PHẦN 2: 1 SỐ PHÍM TẮT THÔNG DỤNG
File Menu
|
Mở một bản nhạc mới
|
[Ctrl]+[N]
|
Mở một file nhạc
|
[Ctrl]+[O]
|
Đóng chương trình
|
[Ctrl]+[W]
|
Lưu bản nhạc
|
[Ctrl]+[S]
|
In bản nhạc
|
[Ctrl]+[P]
|
Edit Menu
|
Undo (hoàn lại thao tác trước đó)
|
[Ctrl]+[Z]
|
Cut
|
[Ctrl]+[X]
|
Copy
|
[Ctrl]+[C]
|
Paste
|
[Ctrl]+[V]
|
Clear (Xóa phần chọn)
|
[Delete] hoặc [Backspace]
|
Select All (Chọn tất cả)
|
[Ctrl]+[A]
|
Chuyển dịch nốt sang trái một nấc
|
[Ctrl]+[ [ ]
|
Chuyển dịch nốt sang phải một nấc
|
[Ctrl]+[ ] ]
|
Tăng nốt nhạc lên nửa cung
|
[Ctrl]+[=] hoặc [Ctrl]+[Gray +]
|
Hạ nốt nhạc xuống nửa cung
|
[Ctrl]+[-] hoặc [Ctrl]+[Gray -]
|
Notes Menu
|
Mở thuộc tính của nốt nhạc được chọn
|
[Ctrl]+[I]
|
Đặt giọng hát 1
|
[Ctrl]+[1]
|
Đặt giọng hát 2
|
[Ctrl]+[2]
|
Đặt giọng hát 3
|
[Ctrl]+[3]
|
Đặt giọng hát 4
|
[Ctrl]+[4]
|
Đặt giọng hát 5
|
[Ctrl]+[5]
|
Đặt giọng hát 6
|
[Ctrl]+[6]
|
Đặt giọng hát 7
|
[Ctrl]+[7]
|
Đặt giọng hát 8
|
[Ctrl]+[8]
|
Đặt đuôi nốt nhạc quay lên
|
[Ctrl]+[U]
|
Đặt đuôi nốt nhạc quay xuống
|
[Ctrl]+[D]
|
Nối trường độ nốt nhạc
|
[Ctrl]+[T]
|
Nối trường độ các nốt nhạc cách nhau
|
[Ctrl]+[Shift]+[T]
|
Luyến nốt nhạc (trên)
|
[Ctrl]+[L]
|
Luyến nốt nhạc (dưới)
|
[Ctrl]+[Shift]+[L]
|
Nhóm/ tách nhóm các nốt cùng trường độ
|
[Ctrl]+[M]
|
Hiển thị/ Ẩn bảng Show/Hide
|
[Ctrl]+[H]
|
Windows Menu
|
Chọn loại nhạc cụ tấu cho mỗi khuông
nhạc
|
[Ctrl]+[/]
|
Xếp liền nhau
|
[Shift]+[F4]
|
Xếp chồng nhau
|
[Shift]+[F5]
|
Setup Menu
|
Bật/ tắt tiếng gõ nhịp
|
[Ctrl]+[F]
|
Thanh công cụ chuẩn
|
Hiển thị tất cả các giọng voice
|
[V]+[A] hoặc [V]+[-]
|
Hiển thị voice 1
|
[V]+[1]
|
Hiển thị voice 2
|
[V]+[2]
|
Hiển thị voice 3
|
[V]+[3]
|
Hiển thị voice 4
|
[V]+[4]
|
Hiển thị voice 5
|
[V]+[5]
|
Hiển thị voice 6
|
[V]+[6]
|
Hiển thị voice 7
|
[V]+[7]
|
Hiển thị voice 8
|
[V]+[8]
|
Nút mũi tên dùng để chọn
|
[A]
|
Công cụ xóa
|
[E]
|
Công cụ ghi nốt nhạc (hình viết chì)
|
[P]
|
Thu nhạc chơi bằng bàn phím (Record)
|
[enter]
|
Tấu bản nhạc đang có (Play)
|
[Space bar]
|
Tắt nhạc (Stop)
|
[Space bar]
|
Nhảy đến trường canh
|
[M]
|
Phóng đại (Zoom)
|
[Z]
|
Thu nhỏ lại một nấc
|
[Shift]+[Z]
|
Phóng đại thêm một nấc
|
[Shift]+[Ctrl]+[Z]
|
Nút công cụ
|
Nốt tròn
|
[1]
|
Nốt trắng
|
[2]
|
Nốt đen
|
[3]
|
Nốt móc đơn
|
[4]
|
Nốt móc đôi
|
[5]
|
Nốt móc ba
|
[6]
|
Nốt móc tư
|
[7]
|
Nốt mốc năm
|
[8]
|
Chuyển đổi dấu lặng/ nốt
|
[R]
|
Dấu thăng
|
[S]
|
Dấu thăng kép
|
[Shift]+[S]
|
Dấu giáng
|
[F]
|
Dấu giáng kép
|
[Shift]+[F]
|
Dấu bình
|
[N]
|
Dấu móc ngoặc
|
[Shift]+[N]
|
Dấu chấm nhỏ tăng ½ trường độ
|
[D]
|
Dấu chấm nhỏ kép
|
[Shift]+[D]
|
Dấu liên ba
|
[T]
|
Bàn phím QWERTY
|
Bật tắt bàn phím Qwerty
|
[Q]
|
Dấu chấm nhỏ tăng ½ trường độ
|
[.]
|
Dấu chấm nhỏ kép
|
[Shift]+[.]
|
Chuyển đổi dấu lặng/ nốt
|
[,]
|
Dấu liên ba
|
[/]
|
Nối trường độ nốt nhạc
|
[Shift]+[/]
|
Tăng lên 1 Octave
|
[=] hoặc [Keypad +]
|
Hạ xuống 1 Octave
|
[-] hoặc [Keypad -]
|
PHẦN 3: THAO TÁC CHÉP NHẠC CƠ BẢN TRÊN ENCORE
1.
Chọn một file mới: vào File/New hoặc bấm Ctrl+N, trong bảng
Choose Page Layout chọn Single Stave để chép ca khúc hoặc
các bản nhạc cho 1 nhạc cụ.
+ Stave per System: số khuông trong hệ
thống (Đối với ca khúc, chỉ số khuông trùng với hệ thống, chọn số 1)
+ System per Page: số hệ thống trên 1
trang.
+ Measure per System: số ô nhịp trên
1 hệ thống (khuông).
2.
Lựa chọn số chỉ nhịp: bấm chuột vào ô nhịp đầu tiên (có thể
bấm phím Home trên bàn phím), vào Measure/Time Signature. Bấm vào biểu tượng chọn
đến hết. Lựa chọn số chỉ nhịp cần thiết, OK.
3.
Lựa chọn hóa biểu: bấm chuột vào ô nhịp đầu tiên (có thể
bấm phím Home trên bàn phím), vào Measure/Key Signature. Bấm vào biểu tượng chọn
đến hết. điều chỉnh số dấu hóa cần thiết, OK.
4.
Căn chỉnh cỡ lề: vào File/Page setup, lựa chọn cỡ lề cần
thiết (1/4…; 1/3…; 3/8….), OK.
5.
Hiện khung lề: bấm Ctrl+H, đánh dấu vào ô Page
Margin, OK.
6.
Chọn bảng công cụ: Vào Window/Palette, chọn các bảng cần
thiết.
7.
Ẩn – hiện các bảng công cụ đã chọn: bấm Ctrl+K
8.
Lưu lại chế độ làm việc: vào Setup/Save Preference
9.
Các thao tác nhập nốt cơ bản: nguyên tắc: chọn độ dài trước, chọn
cao độ sau. Có thể chọn độ dài ở bảng Note hoặc bấm các phím số trên bàn phím
(tròn=1; trắng=2; đen=3; móc đơn=4….).
10. Nốt chấm dôi:
chọn độ dài chính (VD: đen, trắng…) sau đó bấm dấu chấm dôi trên bảng nốt hoặc
bấm chữ D trên bàn phím, nhập cao độ.
11. Dấu hóa bất thường: chọn trên bảng Note hoặc bấm chữ trên bàn phím (S=thăng; F=giáng;
N=bình), sau đó bấm chuột vào đầu nốt.
12. Chùm 3: chọn độ
dài chính, sau đó bấm vào nút 3:2 trên thanh công cụ Note hoặc bấm chữ T trên
bàn phím.
13. Dấu lặng: chọn
trên bảng nốt, hoặc bấm R để chuyển sang chế độ dấu lặng. Bấm R để quay lại chế
độ chép note.
14. Dấu nối: bôi
đen các nốt cần nối, bấm Ctrl+T.
15. Dấu luyến (legato): bôi đen các nốt trong nhóm, bấm Ctrl+L.
Hoặc dùng công cụ trong bảng Tool.
16. Kết nhóm (tách nhóm): bôi đen các nốt, bấm Ctrl+M hoặc Ctrl+B
17. Quay đuôi nốt:
bôi đen nốt, bấm Ctrl+U để quay lên; Ctrl+D quay xuống.
18. Dồn và giãn số lượng ô nhịp trong 1 khuông: Trong các tác phẩm, số lượng ô nhịp
trong 1 khuông có thể thay đổi chứ không thống nhất đều như nhau (có khuông 3
có khuông 4 ô nhịp ...). Để có thể thay đổi nhanh chóng số lượng ô nhịp ta dùng
phím ngoặc vuông trên bàn phím để Dồn hoặc giãn số lượng ô nhịp. Vị
trí nằm chếch phía trên phím Enter.
19. Xóa bỏ các ô nhịp thừa: nhấp chuột vào ô nhịp thừa cần xóa, vào Measures/ Delete
measure.
20. Lấy thêm ô nhịp: Để chuột vào vị trí cần lấy thêm ô nhịp, vào Measures/Add measure, chọn số lượng ô cần
thêm trong ô Add, OK. Nếu ô nhịp bị nhảy sang trang 2, ta định dạng lại số ô nhịp
trong khuông, vào Score – Measure Per System
21.
Căn đều
khuông tự động: vào Score/Centre stave
22.
Căn chỉnh
khoảng cách giữa các khuông nhạc: bấm chuột vào góc trên của đầu
khuông rồi kéo rê. Nếu muốn chỉnh đều luôn cho các dòng sau đó cùng lúc thì bấm
giữ Ctrl trước khi bấm và kéo chuột.
23.
Điều chỉnh
lại số khuông trên 1 trang: vào Score/systems per page, nhập số lượng
dòng cần thiết, OK.
24.
Thay đổi
kiểu vạch nhịp (Dấu nhắc lại, vạch nhịp kết…): bấm chuột vào
ô nhịp cần thay đổi, vào Measure/Barline Type, chọn kiểu vạch cần thiết. Chú ý:
có vạch phải và trái cho mỗi ô.
25.
Các thao
tác chép lời: (Điều kiện cần thiết: phải chọn bảng mã của bộ gõ tiếng
Việt là Unicode cho font mặc định của chương trình là Time
New Roman.
26.
Vào Window/Palette chọn bảng Graphic, bấm
chuột vào chữ L. Vào Text/Font để chọn font, bấm chuột vào đầu nốt nhạc và bắt
đầu nhập chữ.
27.
Chép
tiêu đề và các chữ bổ sung cho bản nhạc:
Bấm vào nút có chữ T trong bảng
Graphic, vào Text/Font để chọn font, bấm chuột vào vị trí cần đánh và nhập chữ
như đối với Word. Sau khi đánh xong, bấm chuột vào con trỏ (mũi tên), rồi gắp
các chữ vào đúng vị trí.
Điều chỉnh lại font cho các chữ đã
có: chọn T, bấm vào chữ, bôi đen trong khung, chọn lại font.
28. Chỉnh khoảng cách giữa dòng lời và khuông nhạc: vào chế độ chép lời (bấm L trong bảng
graphic), bấm chuốt vào mũi tên màu vàng ở lề trái, kéo chuột để điều chỉnh. Muốn
chỉnh cùng lúc cho các dòng sau, bấm giữ Ctrl trước khi bấm và kéo mũi tên.
29. Căn chỉnh khoảng cách nốt tự động cho toàn bộ bản nhạc: bôi đen toàn bộ bằng lệnh Ctrl+A, bấm
Ctrl+J, đánh dấu vào ô Adjust Measure Widths, OK.
30. Nốt hoa mỹ:
vào setup bỏ các dấu ở 2 mục Auto… Nhập nốt hoa mỹ vào cạnh phải của nốt chính.
Bôi đen nốt hoa mỹ, vào Note/Make Grace.., đánh dấu vào ô Grace note, OK. Dùng
chuột điều chỉnh các nốt đúng vị trí, tạo dấu legato.
31. (Chỉ nên làm nốt hoa mỹ sau khi đã
căn chỉnh xong toàn bộ các nốt chính)
32. Xóa các trang thừa: bấm chuột vào số trang, vào Score/Delete page, OK. Nếu xóa đến hết, chọn
biểu tượng hết, OK.
33. Tạo khung thay đổi: bấm chuột vào vị trí cần thiết, vào Measure/Ending, chọn mục cần thiết,
OK.
34. Lưu lại bản nhạc: vào File/Save (Ctrl+S), đặt tên file, chọn địa chỉ lưu trữ, bấm Save.
35. Xuất Encor sang Word, PowerPoint: Việc này đơn giản là xuất
bản nhạc Encor sang định dạng ảnh để có thể chèn vào word hoặc Powerpoint.
B1: Mở bản nhạc muốn chèn
B2: Vào File / Print hoặc ấn tổ hợp phím Ctrl + P. Trong hộp
thoại Print, chọn Microsoft
Office Document Image Writer, tiếp theo chọn Preferences, vào Tab Advanced,
chọn Tiff và 300 Dpi, cuối cùng ấn Ok
để xác nhận. Trở lại hộp thoại Print, ta
ấn vào nút Print. Một hộp thoại Save As hiện ra hỏi chúng ta nơi lưu
file ảnh, ta chọn Desktop ngay bên trái, viết tên cho file và nhấn Save
B3: Sau khi đã
xuất file ảnh ta vào Word hoặc PowerPoint và chọn lệnh Insert để chèn file ảnh
vừa tạo ngoài Desktop
Trường hợp ta cần
1 đoạn nhỏ của tác phẩm hoặc muốn loại bỏ phần giấy thừa khi chèn vào Word, ta
sử dụng công cụ Crop trong
thanh công cụ Picture (để lấy thanh
công cụ này ta nháy chuột phải vào khoảng trống trên thanh Menu và chọn Picture)